2024-09-14
Khoảng cách đo củaMáy dò khíkhông có giá trị tiêu chuẩn cố định, nhưng bị ảnh hưởng bởi sự kết hợp của các yếu tố. Các loại máy dò khác nhau (như di động, cố định) và các tham số hiệu suất như độ nhạy và tốc độ đáp ứng của các cảm biến cũng sẽ ảnh hưởng đến khoảng cách đo hiệu quả. Vậy khoảng cách đo của máy dò khí là gì?
1. Khoảng cách đo máy dò khí cầm tay
Đối với các máy dò khí cầm tay, trong không gian mở, thường nên giữ đầu dò cách điểm phát hiện khoảng 10 đến 30 cm để thu được thông tin nồng độ khí chính xác hơn.
Tuy nhiên, nếu nó ở trong một không gian thông gió hẹp, kém, chẳng hạn như bên trong đường ống hoặc một thùng chứa nhỏ, có thể cần phải tiếp xúc trực tiếp với đầu dò với bề mặt phát hiện hoặc khoảng cách gần hơn khoảng 5 đến 10 cm.
2. Khoảng cách đo máy dò khí cố định
Đối với các máy dò khí cố định, vị trí lắp đặt và khoảng cách đo được thiết kế theo môi trường cụ thể và đặc điểm khuếch tán khí.
Ví dụ, nếu một máy dò để phát hiện khí nhẹ hơn không khí (như metan) được lắp đặt dưới trần nhà của một hội thảo, phạm vi đo hiệu quả của nó có thể bao gồm một khu vực có bán kính từ 5 đến 8 mét bên dưới.
Và máy dò phát hiện khí nặng hơn không khí (như propane) được lắp đặt gần mặt đất và phạm vi đo hiệu quả có thể khoảng 3 đến 5 mét theo hướng ngang.
Ngoài ra, các yếu tố như luồng khí và nhiệt độ trong môi trường phát hiện cũng sẽ ảnh hưởng đến sự khuếch tán của khí, do đó ảnh hưởng gián tiếp đến khoảng cách đo.
Ví dụ, trong một môi trường có luồng không khí mạnh, khí có thể bị thổi bay nhanh chóng và cần phải đến gần hơn với nguồn rò rỉ có thể để phát hiện.
Khoảng cách đo ở trên củaMáy dò khíđược chia sẻ ở đây. Là một công cụ công cụ để phát hiện nồng độ rò rỉ khí, máy dò khí được sử dụng rộng rãi để phát hiện tại chỗ trong hóa dầu, than đá, luyện kim, hóa học, khí thành phố, giám sát môi trường và các nơi khác.